Thủy Ngân Là Gì Và ứng Dụng Như Thế Nào Trong đời Sống - Hóa Chất Công Nghiệp VN

Thủy ngân là gì và ứng dụng như thế nào trong đời sống

Thủy ngân được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, công nghiệp và trong sản xuất. Để biết được tại sao chúng có thể có tính ứng dụng cao như vậy cùng mình tìm hiểu bài viết dưới đây về đặc điểm, tính chất, ứng dụng của thủy ngân nhé.

Thủy ngân là gì

Thủy ngânThủy ngân (Mercury) (ký hiệu Hg) là thuộc dạng kim loại trong tự nhiên có trong không khí, nước và đất. Tồn tại ở thể lỏng tương tự  như nước và có màu như bạc kim loại.

Trạng thái tự nhiên – Thủy ngân, một loại nguyên tố hiếm trong vỏ trái đất, xuất hiện dưới dạng kim loại tự nhiên (hiếm) hoặc trong chu sa, lambite, Livingston và các khoáng chất khác, với chu sa (HgS) là khoáng chất phong phú nhất.

Một lượng nhỏ thủy ngân có thể gây ra các vấn đề sức khỏe đến cuộc sống một cách trầm trọng, ức chế sự phát triển của thai nhi trong bụng. Nhiễm độc thủy ngân gây hại cho hệ thần kinh, hệ miễn dịch, hệ tiêu hóa và các cơ quan như phổi, da, thận, và mắt. WHO đã liệt kê thủy ngân vào mười hóa chất hoặc nhóm hóa chất có độc hại nhất.

Con người tiếp xúc trực tiếp với Hg ở dạng metyl (methylmercury) của nó. Đây là một hợp chất hữu cơ xuất hiện ở nhiều dạng khác nhau.

Tình chất của thủy ngân

Tính chất vật lý

  • Kim loại thủy ngân có màu trắng, tồn tại ở trạng thái rắn và dẻo nhưng có dạng lỏng khi ở nhiệt độ thường
  • Thủy ngân dẫn nhiệt kém, ngược lại tính dẫn điện lại rất tốt. Kim loại này có hệ số nở vì nhiệt không đổi ở trạng thái lỏng.
  • Hg là kim loại nặng, màu bạc, nóng chảy ở 38,9 ° C và độ sôi là 357 ° C. Nó là kim loại duy nhất ở thể lỏng khi tồn tại dưới điều kiện nhiệt độ phòng. Các giọt thủy ngân kết dính khi kết hợp với các kim loại khác như thiếc, bạc, vàng, đồng để tạo thành hợp kim.

Tính chất hóa học

Khi nhiệt độ cao, Thủy ngân tác dụng với phi kim thông thường, đặc biệt dùng trong thu hồi thủy ngân cần tác dụng với lưu huỳnh ở điều kiện thông thường

Hg + S   →  HgS

2Hg + O2   → 2HgO

Hg + Cl2   →  HgCl2

Các axit có tính oxi hóa tác dụng được với thủy ngân

2Hg + 2H2SO4 (đặc, nóng)   →  Hg2SO4 + SO2  + 2H2O

Hg + 4HNO3 (đặc, nóng)   →  Hg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Ứng dụng của thủy ngân

  • Thủy ngân chủ yếu được sử dụng trong sản xuất hóa chất và kỹ thuật điện và điện tử. Được ứng dụng trở thành thành phần không thể thiếu khi sản xuất nhiệt kế. Các mục đích sử dụng khác bao gồm: máy đo huyết áp có chứa thủy ngân (đã bị cấm).
  • Thủy ngân có tính chất giúp làm chất khử trùng  hiệu quả
  • Khí áp kế thủy ngân, máy bơm khuếch tán, máy đo độ phơi nhiễm thủy ngân và nhiều thiết bị thí nghiệm khác.
  • Được sử dụng để làm kín các bộ phận chuyển động của máy khuấy hóa chất.  Trong một số đèn điện tử. Hơi của Hg được ứng dụng trong các loại đèn hơi và đèn huỳnh quang
  • Thủy ngân được sử dụng để tách vàng và bạc thành các khoáng chất tạo khoái cảm.
  • Có tác dụng trọng y học hỗ trợ làm sạch ruột và điều trị tắc ruột cho con người.

Bài viết trên đã tổng hợp những thông tin cần thiết của thủy ngân và giới thiệu đến các bạn một số ứng dụng của thủy ngân.